AgNO3+H3PO4=>
AgNO3+H3PO4 => kết tủa màu gì ạ?
Kết tủa Ag3PO4 màu vàng.
Tuy nhiên, kết tủa lập tức bị hòa tan trở lại bởi HNO3 tạo ra
Vì vậy về cơ bản phản ứng không xảy ra, không tạo kết tủa nhé bạn
Gọi tên các chất sau: CuSO4, MgCl2, Ca(HCO3)2, AgNO3, Fe(OH)3, H3PO4
CuSO4:Đồng(II) sulfat
MgCl2:Magiê clorua
Ca(HCO3)2:Canxi bicacbonat
AgNO3:Bạc(I) nitrat
Fe(OH)3:Sắt (III) hidroxit
H3PO4:Acid phosphoric
Phân loại và gọi tên các chất sau:
FeO, CO2, NaCl, CaO,H3PO4, NaNO3, Fe(OH03, AgNO3, KOH, SO3, P2O5, HSO4
FeO - oxit - sắt (II) oxit
CO2 - oxit - cacbonic
NaCl - muối - natri clorua
CaO - oxit - Canxi oxit
H3PO4 - AXIT - axit photphoric
NaNO3 - muối - natri nitrat
Fe(OH)3 - BAZO - Sắt (III) hidroxit
AgNO3 - muối - bạc nitrat
KOH - bazo - kali hidroxit
SO3 - oxit - lưu huỳnh trioxit
P2O5 - oxit - điphotpho pentaoxit
H2SO4 - AIXT - axit sunfuric
Phân loại và gọi tên các chất sau: CO2, HCl, Ca(OH)2, KHCO3, P2O5, NaCl, FeO, CuSO4, AgNO3, CuO, H2SO4, MgO, H3PO4, Fe(OH)3, NaH2PO4.
Oxit axit :
\(CO_2\) : cacbon đioxit
\(P_2O_5\) : đi photpho pentaoxit
Oxit bazo :
\(FeO\) : sắt (II) oxit
\(CuO\) : đồng (II) oxit
\(MgO\) : magie oxit
Axit :
\(HCl\) : axit clohidric
\(H_2SO_4\) : axit sunfuric
Bazo :
\(Ca\left(OH\right)_2\) : canxi hidroxit
\(Fe\left(OH\right)_3\) : sắt (III) hidrocxit
Muối :
\(KHCO_3\) : muối kali hidrocabonat
\(NaCl\) : muối natri clorua
\(CuSO_4\) : muối đồng (II) sunfat
\(AgNO_3\) : muối bạc nitrat
\(NaH_2PO_4\) : muối natri đi hidrophotphat
Chúc bạn học tốt
Oxit | Axit | Muối | Bazơ |
CO2 (cacbonđioxit) P2O5 (điphotpho pentaoxit) FeO (săt (II) oxit) CuO (Đồng (II) oxit) MgO (magie oxit) | HCl (axit clohidric) H2SO4 (axit sunfuric) H3PO4 (axit photphoric) | KHCO3 (kali hydro cacbonat) NaCl (natri clorua) CuSO4 (đồng sunfat) AgNO3 (bạc nitrat) NaH2PO4 (natri dyhidrophotphat)
| Ca(OH)2 (canxi hidroxit) Fe(OH)3 (sắt (III) hydroxit) |
Dãy chất gồm toàn axit? A.HCl; H2SO4; HNO3; H3PO4 B.HCl; NaOH; HNO3; BaCl2 C.HCl; CaO; HNO3; Cu(OH)2 D.HCl; Na2SO4; Al(OH)3; AgNO3 Giúp e với ạ
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
Sau khi kết thúc thí nghiệm , số trường hợp tạo thành kết tủa là :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3.
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo thành kết tủa là :
A. 5
B. 2.
C. 4
D. 3.
Đáp án B
2 thí nghiệm thu được kết tủa là (2), (4).
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AgNO3.
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo thành kết tủa là :
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Chọn B
(2) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl